Bài 1 : です。Mà dân gian hay đọc là Đệt
Cấu trúc đơn giản mà được sử dụng nhiều: Chủ ngữ は Danh từ です。
Tám xíu:
Hồi trước mình có 1 lần khá shock trong lúc đi ăn với mấy người Nhật thì họ mới hỏi mình khó khăn trong việc học tiếng Nhật là gì? Nói nói 1 hồi mình mới nói tới tính từ い và tính từ な
い形容詞 và な形容詞 cái xong rồi mọi người biết sao hông? Mấy đứa nó cười mình nó nói chứ nó đâu có biết I với Na keiyoushi là gì, rồi hỏi mình học ở đâu. Mình không có cơ hội du học ở Nhật càng không có học tiểu học , trung học gì ở Nhật để kiểm chứng lời của mấy đứa Nhật đó hoặc cũng có thể mấy đứa Nhật của mình không rồ chăng. Mà sau vụ đó còn nhiều cách làm mình “ sáng mắt sáng lòng” mấy cái ngữ pháp N2, N1 mình học nhiều khi cố áp dụng mà người Nhật họ hông hiểu và họ cũng ít dung vậy nên. “Simple is best” Cùng nhau sử dụng thành thạo những ngữ pháp đơn giản nhé mọi người.
Quay lại bài học.
Chủ ngữ は Danh từ です。
Ở đây mình có trợ từ は là để xác định chủ ngữ.
(Để hiểu được một câu trong mỗi đoạn chúng ta cần phải xác định chủ ngữ là gì nhé)
です。Đây chính là câu khẳng định ở hiện tại.
Dễ quá !!!
Như hồi cô giáo dạy.
Tôi là Meokun わたしはメオくんです。
私はメオ君です。
Mở rộng: Thể lịch sự hơn của です。Là でございます。
Tôi là Meokun わたしはメオくんでございます。
私はメオ君で御座います。
Chúng ta cùng xem trong công ty và báo chí sử dụng những câu này ra sao nhé
Câu 1
関係者各位
お疲れ様です。
派遣社員の申請の承認の件で御座います。
Hay câu này
Câu 2
Google calendarアプリを利用しているお客様のAndroidのバージョンとデバイス情報です。
Giải thích từ vựng
関係者各位 :
Ý nghĩa Gửi những người có liên quan mà tiếng anh mình hay sử dụng to whom It may concern.
Cách sử dụng : Khi thông tin của mình gửi đến cho 1 tập thể nhưng nội dung chỉ hướng đến 1 số người trong tập thể đó thì mình sẽ ghi câu này cho lịch sự nhé.
派遣社員(Danh từ) :はけんしゃいん Hakenshain : Là nhân viên ở công ty khác qua làm việc cho công ty mình 1 thời gian. Hợp đồng thì công ty mình sẽ ký với công ty ấy chứ không ký trực tiếp với nhân viên. Dịch sao tiếng Việt cho hay nhỉ. Mọi người giúp mình nhé
申請: (Danh từ) :しんせい Shinsei Là những form mẫu ví dụ form nghỉ việc, form mua sắm. Thêmする là mình sẽ thành ra danh động từ.
承認(Danh từ): Là việc đồng ý duyệt form ở trên đó đó Thêmする là mình sẽ thành ra danh động từ.
件(Danh từ)::けん Ken Chữ ken này nếu đi sau số liệu ví dụ 3件 thì kiểu là 3 cái cái này là cái gì thì trong ngữ cảnh trực tiếp. Còn đi sau danh từ thì nghĩa là “chuyện” vấn đề.
Mọi người thấy đó với một cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhưng khi chúng ta sử dụng những từ vựng trong công việc thì sẽ truyền đạt được ý muốn nói.
Mọi người hãy dịch câu 2 sang tiếng Việt thử nhé.
By admin